Lời bài hát Scarborought Fair
Ca sĩ:
Sarah Brighhtman
Album:
Said love
Are you going to Scarborough Fair?
Bạn có đến phiên chợ của Scarborough không?
Parsley, sage, rosemary, and thyme.
Hương mùi, lá thơm, oải hương và xạ hương
Remember me to one who lives there
Hãy nhắc về tôi với một người nơi đó
She once was a true love of mine.
Từng là tình yêu đích thực của đời tôi
Tell her to make me a cambric shirt
Hãy bảo cô ấy làm cho tôi một chiếc sơ-mi bằng lanh mịn
(On the side of a hill in the deep forest green).
Trên sườn đồi trong rừng xanh sâu thẳm
Parsley, sage, rosemary, and thyme
Kết bởi mùi tây, ngải đắng, hương thảo và cỏ lá thơm
(Tracing a sparrow on snow-crested ground).
Nơi có dấu vết của chú sẻ nâu phủ màu tuyết
Without no seams nor needlework
Không một đường chỉ nối hay vết kim khâu
(Blankets and bedclothes the child of the mountain).
Ngọn núi như đứa trẻ trong áo khoác và tấm chăn mềm phủ kín
Then she'll be a true love of mine
Cô ấy sẽ là tình yêu đích thực của tôi
(Sleeps unaware of the clarion call).
Ngủ say đến mức chẳng hay rằng tiếng kèn đã ngân vang
Tell her to find me an acre of land
Hãy bảo cô ấy tìm cho tôi một mảnh đất nhỏ
(On the side of a hill, a sprinkling of leaves).
Trên sườn đồi, lá rơi lác đác
Parsley, sage, rosemary, and thyme
Đượm hương mùi, lá thơm, oải hương và xạ hương
(Washes the ground with so many tears).
Lau mộ phần bằng những giọt nướt mắt.
Between the salt water and the sea strand
Ở giữa biển khơi và bến bờ xa thẳm
(A soldier cleans and polishes a gun).
Một người lính lau súng mình bóng loáng
Then she'll be a true love of mine
Cô ấy sẽ là tình yêu đích thực của tôi
(Sleeps unaware of the clarion call).
Ngủ say đến mức chẳng hay rằng tiếng kèn đã ngân vang
Tell her to reap it in a sickle of leather
Hãy nói với cô ấy thu hoạch đồng lúa với chiếc liềm bằng da
(War bellows, blazing in scarlet battalions).
Chiến tranh nổ ra với những đoàn quân màu áo đỏ tươi
Parsley, sage, rosemary, and thyme
Hương mùi, lá thơm, oải hương và xạ hương
(Generals order their soldiers to kill).
Vị chỉ huy ra lệnh cho lính bắn giết
And to gather it all in a bunch of heather
Và hãy gom hết chúng thành một bó thạch nam
(And to fight for a cause they've long ago forgotten).
Và chiến đấu vì một lý do họ vốn đã quên lãng từ lâu
Then she'll be a true love of mine.
Cô ấy sẽ là tình yêu đích thực của tôi
Are you going to Scarborough Fair?
Bạn có đến phiên chợ của Scarborough không?
Parsley, sage, rosemary, and thyme
Hương mùi, lá thơm, oải hương và xạ hương
Remember me to one who lives there
Hãy nhắc về tôi với một người nơi đó
She once was a true love of mine
Từng là tình yêu đích thực của đời tôi
Are you going to Scarborough Fair?
Bạn có đến phiên chợ của Scarborough không?
Parsley, sage, rosemary, and thyme.
Hương mùi, lá thơm, oải hương và xạ hương
Remember me to one who lives there
Hãy nhắc về tôi với một người nơi đó
She once was a true love of mine.
Từng là tình yêu đích thực của đời tôi
Tell her to make me a cambric shirt
Hãy bảo cô ấy làm cho tôi một chiếc sơ-mi bằng lanh mịn
(On the side of a hill in the deep forest green).
Trên sườn đồi trong rừng xanh sâu thẳm
Parsley, sage, rosemary, and thyme
Kết bởi mùi tây, ngải đắng, hương thảo và cỏ lá thơm
(Tracing a sparrow on snow-crested ground).
Nơi có dấu vết của chú sẻ nâu phủ màu tuyết
Without no seams nor needlework
Không một đường chỉ nối hay vết kim khâu
(Blankets and bedclothes the child of the mountain).
Ngọn núi như đứa trẻ trong áo khoác và tấm chăn mềm phủ kín
Then she'll be a true love of mine
Cô ấy sẽ là tình yêu đích thực của tôi
(Sleeps unaware of the clarion call).
Ngủ say đến mức chẳng hay rằng tiếng kèn đã ngân vang
Tell her to find me an acre of land
Hãy bảo cô ấy tìm cho tôi một mảnh đất nhỏ
(On the side of a hill, a sprinkling of leaves).
Trên sườn đồi, lá rơi lác đác
Parsley, sage, rosemary, and thyme
Đượm hương mùi, lá thơm, oải hương và xạ hương
(Washes the ground with so many tears).
Lau mộ phần bằng những giọt nướt mắt.
Between the salt water and the sea strand
Ở giữa biển khơi và bến bờ xa thẳm
(A soldier cleans and polishes a gun).
Một người lính lau súng mình bóng loáng
Then she'll be a true love of mine
Cô ấy sẽ là tình yêu đích thực của tôi
(Sleeps unaware of the clarion call).
Ngủ say đến mức chẳng hay rằng tiếng kèn đã ngân vang
Tell her to reap it in a sickle of leather
Hãy nói với cô ấy thu hoạch đồng lúa với chiếc liềm bằng da
(War bellows, blazing in scarlet battalions).
Chiến tranh nổ ra với những đoàn quân màu áo đỏ tươi
Parsley, sage, rosemary, and thyme
Hương mùi, lá thơm, oải hương và xạ hương
(Generals order their soldiers to kill).
Vị chỉ huy ra lệnh cho lính bắn giết
And to gather it all in a bunch of heather
Và hãy gom hết chúng thành một bó thạch nam
(And to fight for a cause they've long ago forgotten).
Và chiến đấu vì một lý do họ vốn đã quên lãng từ lâu
Then she'll be a true love of mine.
Cô ấy sẽ là tình yêu đích thực của tôi
Are you going to Scarborough Fair?
Bạn có đến phiên chợ của Scarborough không?
Parsley, sage, rosemary, and thyme
Hương mùi, lá thơm, oải hương và xạ hương
Remember me to one who lives there
Hãy nhắc về tôi với một người nơi đó
She once was a true love of mine
Từng là tình yêu đích thực của đời tôi
Lời các ca khúc liên quan
-
Tên bài hátHát bởi